Các chủ đề Speaking IELTS Part 1, 2, 3 phổ biến nhất

Phần thi Speaking của IELTS yêu cầu thí sinh phải giao tiếp tiếng Anh tự nhiên và trôi chảy. Để làm được điều này, thí sinh cần có vốn từ vựng phong phú và cách diễn đạt linh hoạt.

Trong bài viết này, ETEST cung cấp cho bạn các mẫu câu trả lời IELTS Speaking theo phương pháp luyện Speaking theo chủ đề phổ biến. Đây là một phương pháp luyện tập hiệu quả giúp thí sinh có thêm ý tưởng và tự tin hơn trong phần thi Speaking.

Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2024 kèm mẫu trả lời
Luyện Speaking IELTS theo chủ đề phổ biến nhất 2024 kèm mẫu trả lời

Nội dung bài viết

    1. Cách luyện Speaking IELTS Part 1 theo chủ đề
    2. Cách luyện Speaking IELTS Part 2 theo chủ đề
    3. Cách luyện Speaking IELTS Part 3 theo chủ đề
    4. Một số trang web luyện Speaking tại nhà hiệu quả

1. Cách luyện Speaking IELTS Part 1 theo chủ đề

IELTS Speaking Part 1 là bài thi đầu tiên trong phần thi Speaking của IELTS. Bài thi kéo dài từ 3-5 phút, trong đó thí sinh sẽ được hỏi các câu hỏi về bản thân, gia đình, sở thích, công việc,…

1.1 Các chủ đề Speaking IELTS Part 1 thường gặp

Ở Speaking Part 1, giám khảo sẽ đưa ra cho bạn một số chủ đề Speaking IELTS sau đây:

  • Work (Công việc)
  • Study (Học tập)
  • Hometown (Quê hương)
  • Friend (Bạn bè)
  • Clothes (Quần áo)
  • Hobbies (Sở thích)
  • Food (Món ăn)
  • Leisure time (Thời gian giải trí)
  • Music (Âm nhạc)
  • Neighbors & Neighborhood (Hàng xóm & khu phố)
  • Art (Nghệ thuật)
  • Birthday (Sinh nhật)
  • Family (Gia đình)
  • Home (Nhà – nơi ở hiện nay)
  • Daily routine (Thói quen hằng ngày)
  • Pet (Thú cưng)…

Anh ngữ Du học ETEST bật mí cho bạn các chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking để bạn chuẩn bị ý tưởng cũng như ôn luyện thường xuyên: học tập, quê hương, công việc, nhà ở hiện tại.

1.2 Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS Part 1 theo từng chủ đề

Với các chủ đề nổi bật đã nêu, bạn sẽ có 1 số câu hỏi đi kèm, cụ thể như sau:

Work 

  • What do you do?
  • What kind of work do you do?
  • Where do you work?
  • How long have you been working there?
  • What do you like about your job?
  • What do you dislike about your job?
  • Do you plan to change your job in the future?

Study

  • What is your major?
  • What school do you go to?
  • How long have you been studying there?
  • What do you like about your studies?
  • What do you dislike about your studies?
  • Do you plan to continue your studies in the future?

Hometown

  • Where are you from?
  • What is your hometown like?
  • Do you often visit your hometown?
  • What do you like about your hometown?
  • What do you dislike about your hometown?

Friend

  • How many friends do you have?
  • How did you meet your friends?
  • What do you like to do with your friends?
  • What are your friends like?
  • Do you have any close friends?

Clothes

  • What kind of clothes do you like to wear?
  • Where do you usually buy clothes?
  • How much do you spend on clothes each month?
  • Do you have any favorite clothes?
  • Do you follow fashion trends?

Hobbies

  • What are your hobbies?
  • How did you develop your hobbies?
  • How often do you do your hobbies?
  • What do you like about your hobbies?
  • What do you dislike about your hobbies?

Food

  • What is your favorite food?
  • What is your least favorite food?
  • Do you cook?
  • What is your favorite restaurant?
  • What is your favorite food to cook?

Leisure time

  • How do you spend your free time?
  • What do you like to do for fun?
  • What are your favorite activities?
  • Do you have any hobbies?
  • Do you like to watch TV?

Music

  • What kind of music do you like?
  • Who are your favorite musicians?
  • Do you play any musical instruments?
  • Do you go to concerts?
  • Do you sing?

Neighbors & Neighborhood

  • Do you have any neighbors?
  • What are your neighbors like?
  • Do you like living in your neighborhood?
  • What do you like about your neighborhood?
  • What do you dislike about your neighborhood?

Art

  • Do you like art?
  • What kind of art do you like?
  • Do you go to museums or galleries?
  • Do you paint or draw?
  • Do you play any musical instruments?

Birthday

  • When is your birthday?
  • How do you celebrate your birthday?
  • What is your favorite birthday present?
  • Do you have any special birthday traditions?

Family

  • Tell me about your family.
  • How many members are there in your family?
  • What do your parents do?
  • Do you have any siblings?
  • What are your siblings like?
  • What do you like to do with your family?

Home

  • Where do you live now?
  • How long have you been living there?
  • What is your house like?
  • Do you like your house?
  • What do you like about your house?
  • What do you dislike about your house?

Daily routine

  • What is your daily routine?
  • What do you do in the morning?
  • What do you do in the afternoon?
  • What do you do in the evening?
  • Do you have any daily rituals?

Pet

  • Do you have any pets?
  • What kind of pets do you have?
  • How did you get your pets?
  • What are your pets like?
  • What do you like to do with your pets?

Tương tự với các chủ đề khác, cách đơn giản để bạn có thể tự đặt câu hỏi là thêm các từ để hỏi như: Tại sao, là gì, ở đâu, cái gì, như thế nào,… Như vậy sẽ giúp bạn luyện tập dễ dàng hơn.

Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS part 1

1.3 Câu trả lời mẫu cho Speaking IELTS Part 1

Một vài bài mẫu:

Sau đây là một số câu trả lời mẫu, bạn có thể tham khảo để luyện Speaking IELTS theo chủ đề:

Tell me about you. Do you work or are you a student? (Hãy nói cho tôi nghe về bạn. Bạn đang đi làm hay bạn là sinh viên?)

Sample answer:

At the moment, I am a freshman at Da Nang University of Economics, and I major in Business Administration. I could have chosen another department to apply, but as both of my parents are working as economic advisers at a big local corporation, so I think I can possibly ask them for help whenever I have any difficulty in studying.

(Hiện tại, tôi đang là sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Tôi có thể chọn một khoa khác để nộp hồ sơ, nhưng vì cả bố và mẹ tôi đều đang làm cố vấn kinh tế cho một tập đoàn lớn ở địa phương, nên tôi nghĩ mình có thể nhờ họ giúp đỡ bất cứ khi nào gặp khó khăn trong học tập.)

Let’s talk about your plans for the future. What kind of career do you want to follow? (Hãy nói về kế hoạch của bạn cho tương lai. Bạn muốn theo nghề gì?)

Sample answer:

I want to be a logistics supervisor, which would mean finishing my degree in economics and joining a large retail company. I know it’s a challenge, but I think that my personal skills and efforts are well suited to that type of environment.

(Tôi muốn trở thành giám sát hậu cần, nghĩa là hoàn thành bằng kinh tế và gia nhập một công ty bán lẻ lớn. Tôi biết đó là một thách thức, nhưng tôi nghĩ rằng các kỹ năng và nỗ lực cá nhân của tôi rất phù hợp với loại môi trường đó.)

2. Cách luyện Speaking IELTS Part 2 theo chủ đề

Trong IELTS Speaking Part 2, thí sinh sẽ được mô tả một chủ đề cho sẵn trong 1 phút. Mỗi chủ đề có từ 3 – 4 câu hỏi phụ kèm theo để giúp thí sinh hiểu rõ hơn về chủ đề đó và trả lời câu hỏi một cách chính xác và đầy đủ nhất.

Trước khi bắt đầu phần thi này, giám khảo sẽ phát cho thí sinh một tờ giấy và bút chì để chuẩn bị. Lúc này, thí sinh sẽ dùng bút chì và giấy để ghi lại những ý tưởng mới, lập dàn ý hay vẽ hình minh họa.

2.1 Các chủ đề thường gặp trong IETLS Speaking Part 2

Đến với phần 2 của IELTS Speaking, đây được gọi là “cuộc trò chuyện” trong vòng 3 – 4 phút. Cố gắng phát huy hết năng lực của bạn nhé!

Các chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking thường gặp:

  • Art (Nghệ thuật)
  • Book (Sách)
  • Communication (Giao tiếp)
  • Daily routine (Quy trình hàng ngày)
  • Sports (Thể dục thể thao)
  • Family (Gia đình)
  • Gift (Quà tặng)
  • Hobby (Sở thích)
  • Internet (Mạng internet)
  • Journey (Hành trình)
  • Kindness (Lòng tốt)
  • Language (Ngôn ngữ)
  • Travel (Du lịch)
  • Old person (Người già)
  • Respect (Sự tôn trọng)

2.2 Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS Part 2 theo từng chủ đề

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp cũng như hướng dẫn cách đối đáp ăn điểm:

Art (Nghệ thuật)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a piece of art that you like.
  • Describe a type of art that you are interested in.
  • Describe a place where you can see art.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is this piece of art called?
  • Who created it?
  • What is it made of?
  • What is it about?
  • What do you like about this piece of art?
  • What do you think the artist is trying to say with this piece of art?
  • Would you recommend this piece of art to others?

Book (Sách)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a book that you have read recently.
  • Describe a book that you like to read.
  • Describe a book that you would like to write.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is this book called?
  • Who wrote it?
  • What is it about?
  • What did you like about this book?
  • What did you dislike about this book?
  • Would you recommend this book to others?

Communication (Giao tiếp)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a time when you had to communicate with someone from a different culture.
  • Describe a time when you had to communicate with someone who spoke a different language.
  • Describe a time when you had to communicate with someone who was difficult to understand.

Câu hỏi cụ thể:

  • What was the situation?
  • Who was the person?
  • What did you have to communicate?
  • How did you communicate?
  • What was the outcome?
  • What did you learn from this experience?

Daily routine (Quy trình hàng ngày)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe your daily routine.
  • Describe a typical day for a student.
  • Describe a typical day for a worker.

Câu hỏi cụ thể:

  • What do you do in the morning?
  • What do you do in the afternoon?
  • What do you do in the evening?
  • What is your favorite part of your day?
  • What is your least favorite part of your day?
  • How do you relax after a long day?

Sports (Thể dục thể thao)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a sport that you like to play.
  • Describe a sport that you like to watch.
  • Describe a sport that you think is important.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is this sport called?
  • What are the rules of this sport?
  • What equipment do you need to play this sport?
  • What do you like about this sport?
  • What do you dislike about this sport?
  • What are the benefits of playing this sport?

Family (Gia đình)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe your family.
  • Describe a member of your family who you are close to.
  • Describe a time when your family helped you.

Câu hỏi cụ thể:

  • How many people are in your family?
  • What are their names?
  • What do they do for a living?
  • What are their hobbies?
  • What do you like about your family?
  • What do you dislike about your family?
  • What is the most important thing to you about your family?

Gift (Quà tặng)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a gift that you have received that you really liked.
  • Describe a gift that you have given that someone really liked.
  • Describe a gift that you would like to receive.

Câu hỏi cụ thể:

  • What was the gift?
  • Who gave it to you?
  • When did you receive it?
  • Why did you like it so much?
  • What did you do with the gift?
  • What is the most important thing to you about a gift?

Hobby (Sở thích)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a hobby that you enjoy.
  • Describe a hobby that you would like to try.
  • Describe a hobby that you think is important.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is this hobby?
  • How did you get started with this hobby?
  • What do you like about this hobby?
  • What do you dislike about this hobby?
  • How does this hobby benefit you?
  • Would you recommend this hobby to others?

Internet (Mạng internet)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe how you use the internet.
  • Describe a time when the internet helped you.
  • Describe a time when the internet caused you problems.

Câu hỏi cụ thể:

  • What do you use the internet for?
  • How often do you use the internet?
  • What are the benefits of using the internet?
  • What are the drawbacks of using the internet?
  • What do you think the future of the internet will be like?

Journey (Hành trình)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a journey that you have taken.
  • Describe a journey that you would like to take.
  • Describe a journey that you think is important.

Câu hỏi cụ thể:

  • Where did you go?
  • When did you go?
  • How did you get there?
  • What did you do there?
  • What did you learn from this journey?
  • Would you recommend this journey to others?

Kindness (Lòng tốt)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a time when you were kind to someone.
  • Describe a time when someone was kind to you.
  • Describe a time when you saw someone being kind to someone else.

Câu hỏi cụ thể:

  • What did you do?
  • Who did you do it for?
  • Why did you do it?
  • What was the outcome?
  • What did you learn from this experience?

Language (Ngôn ngữ)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a language that you speak.
  • Describe a language that you would like to learn.
  • Describe a language that you think is important.

Câu hỏi cụ thể:

  • What language is this?
  • How did you learn this language?
  • What do you like about this language?
  • What do you dislike about this language?
  • How does this language benefit you?
  • Would you recommend this language to others?

Travel (Du lịch)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a place that you have traveled to.
  • Describe a place that you would like to travel to.
  • Describe a place that you think is important to travel to.

Câu hỏi cụ thể:

  • Where did you go?
  • When did you go?
  • How did you get there?
  • What did you do there?
  • What did you learn from this travel experience?
  • Would you recommend this travel destination to others?

Old person (Người già)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a time when you interacted with an old person.
  • Describe a time when you learned something from an old person.
  • Describe a time when you felt grateful to an old person.

Câu hỏi cụ thể:

  • Who was the old person?
  • What did you interact about?
  • What did you learn from this interaction?
  • How did this interaction make you feel?
  • What do you think the role of old people in society is?

Respect (Sự tôn trọng)

Câu hỏi mô tả chung:

  • Describe a time when you showed respect to someone.
  • Describe a time when someone showed respect to you.
  • Describe a time when you saw someone showing respect to someone else.

Câu hỏi cụ thể:

  • Who did you show respect to?
  • How did you show respect?
  • Why did you show respect?
  • What was the outcome?
  • What did you learn from this experience?

Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS part 2

2.3 Câu trả lời mẫu cho Speaking IELTS Part 1

Chủ đề: “A Holiday You Recently Had” (Kỳ nghỉ gần đây của bạn)

Bạn có thể tham khảo bài mẫu trả lời dưới đây cho IELTS Part 2:

I’d like to talk about a holiday that I took to the coast of England just two months ago. I went to a small village in a coastal region called Cornwall. It’s really well known for its dramatic coastal scenes, stunning landscape and also for its tasty food. I went with my parents who had never been to this area of England before. They’d always wanted to go but just never had the chance because of work commitments. Anyway, Cornwall is quite far from where we live so we decided it would be better to fly there rather than take the car. The roads and traffic are notoriously bad in that part of England. On our arrival, when we first got to the village, we found our way to the cottage we had booked which overlooked the sea. I can’t tell you how gorgeous it was there. It was just lovely. The windows of my room overlooked a little harbour and I could see all the boats coming in and out and all the seagulls flying around.

We spent most of our holiday sightseeing. We visited all the local towns and villages and tried most of the local delicacies such as fresh crab and lobster. My father is a keen fisherman so he did a bit of fishing while my mother and I relaxed in little cafes somewhere just chatting with locals. It was so relaxing.

I think the thing I remember the most about the holiday was just how friendly and welcoming all the locals were. It felt like home from home. By the time we’d finished the two-week holiday, we had made loads of friends and I’m sure we’ll all keep in touch. If I ever get the chance to go back, I’d love to go and possibly stay longer, maybe for a few months. There’s still so much of the countryside that we didn’t explore, so there’ll still be plenty to see when we return.

Tạm dịch:

(Tôi muốn nói về một kỳ nghỉ mà tôi đã đến bờ biển nước Anh chỉ hai tháng trước. Tôi đến một ngôi làng nhỏ ở vùng duyên hải có tên là Cornwall. Nó thực sự nổi tiếng với những cảnh đẹp ven biển, cảnh quan tuyệt đẹp và cả những món ăn ngon. Tôi đi cùng bố mẹ, những người chưa từng đến khu vực này của nước Anh trước đây. Họ luôn muốn đi nhưng không bao giờ có cơ hội vì cam kết công việc. Dù sao đi nữa, Cornwall cũng khá xa nơi chúng tôi sống nên chúng tôi quyết định bay đến đó sẽ tốt hơn là đi ô tô. Đường xá và giao thông nổi tiếng là tồi tệ ở vùng đó của Anh. Khi đến nơi, khi chúng tôi lần đầu tiên đến làng, chúng tôi tìm đường đến ngôi nhà nhỏ mà chúng tôi đã đặt, nhìn ra biển. Tôi không thể nói cho bạn biết nơi đó tuyệt đẹp như thế nào. Nó chỉ là đáng yêu. Cửa sổ của phòng tôi nhìn ra một bến cảng nhỏ và tôi có thể nhìn thấy tất cả các tàu thuyền ra vào và tất cả những con mòng biển bay xung quanh.

Chúng tôi đã dành phần lớn kỳ nghỉ của mình để đi tham quan. Chúng tôi đã đến thăm tất cả các thị trấn và làng mạc địa phương và thử hầu hết các món ngon của địa phương như cua tươi và tôm hùm. Cha tôi là một ngư dân nhạy bén nên ông đã câu cá một chút trong khi mẹ tôi và tôi thư giãn trong những quán cà phê nhỏ ở đâu đó chỉ trò chuyện với người dân địa phương. Thật là thư giãn.

Tôi nghĩ điều tôi nhớ nhất về kỳ nghỉ là sự thân thiện và chào đón của tất cả người dân địa phương. Cảm giác như ở nhà. Vào thời điểm kết thúc kỳ nghỉ hai tuần, chúng tôi đã có rất nhiều bạn bè và tôi chắc chắn rằng tất cả chúng tôi sẽ giữ liên lạc. Nếu có cơ hội quay lại, tôi rất muốn đi và có thể ở lại lâu hơn, có thể trong vài tháng. Vẫn còn rất nhiều vùng nông thôn mà chúng tôi chưa khám phá, vì vậy sẽ vẫn còn rất nhiều điều để xem khi chúng tôi trở lại.)

Chủ đề: “Describe an interest or a hobby that you particularly enjoy.

  • What it is
  • How long have you been doing it
  • Who you do it with
  • And explain why it is important to you.”

I’m really keen on watching movies. I think I have taken up this pastime since I was in high school. Most of the time I go to the cinema with my best friend because she is also a movie buff. But sometimes when she is busy or the movie I want to watch does not interest her, I go alone. My work is very stressful and the workload is overwhelming sometimes so watching movies helps me to recharge my battery to get ready for a new week. Besides watching movie, I’m also into travelling. I often travel whenever I have long holidays. I learn new things through exploring new places and meeting new people. It’s so good to exchange culture and make friends when you go to a new place. And I believe that hobbies are a way to enjoy life and have a healthier lifestyle.

Tạm dịch:

(Mô tả một mối quan tâm hoặc một sở thích mà bạn đặc biệt yêu thích).

  • Nó là gì
  • Bạn làm việc đó bao lâu rồi
  • Bạn làm điều đó với ai
  • Và giải thích tại sao nó quan trọng đối với bạn

Tôi thực sự thích xem phim. Tôi nghĩ tôi đã chơi trò tiêu khiển này từ khi còn học trung học. Phần lớn thời gian tôi đi xem phim với cô bạn thân vì cô ấy cũng là một người mê phim. Nhưng đôi khi cô ấy bận hoặc bộ phim tôi muốn xem không làm cô ấy hứng thú, tôi lại đi một mình. Công việc của tôi rất căng thẳng và khối lượng công việc đôi khi quá tải nên việc xem phim giúp tôi sạc lại pin để sẵn sàng cho một tuần mới. Ngoài xem phim, tôi còn thích đi du lịch. Tôi thường đi du lịch mỗi khi có những kỳ nghỉ dài ngày. Tôi học hỏi những điều mới thông qua việc khám phá những địa điểm mới và gặp gỡ những người mới. Thật tốt để giao lưu văn hóa và kết bạn khi bạn đến một nơi mới. Và tôi tin rằng sở thích là một cách để tận hưởng cuộc sống và có một lối sống lành mạnh hơn.)

3. Cách luyện Speaking IELTS Part 3 theo chủ đề

Ở Speaking IELTS Part 3, bạn sẽ phải thảo luận về một loạt các chủ đề theo cách tổng quát. Tránh việc tập trung vào bản thân hoặc gia đình, vì giám khảo sẽ dẫn dắt bạn ra khỏi những chủ đề cá nhân này và khuyến khích mở rộng quan điểm. Đừng quên rằng bạn đã thảo luận về những chủ đề quen thuộc trong phần 1 và 2.

3.1 Các chủ đề Speaking IELTS Part 3 thường gặp

  • Art (Nghệ thuật)
  • Clothes (Quần áo)
  • Education (Giáo dục)
  • Family (Gia đình)
  • health (Sức khỏe)
  • Internet (Mạng Internet)
  • Media & news (Truyền thông & tin tức)
  • Nature (Thiên nhiên)
  • Society (Xã hội)
  • Travel (Du lịch)
  • Work (Công việc)

3.2 Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS Part 3 theo từng chủ đề

Art (Nghệ thuật)

Câu hỏi chung:

  • What is the role of art in society?
  • What are the benefits of art?
  • What are the challenges of art?

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your favorite type of art?
  • What is the most important art piece in the world?
  • What is the future of art?

Clothes (Quần áo)

Câu hỏi chung:

  • The role of clothes in society.
  • The importance of clothes.
  • The impact of clothes on society.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your favorite type of clothes?
  • What is the most important piece of clothes in your wardrobe?
  • What is the future of fashion.

Education (Giáo dục)

Câu hỏi chung:

  • The importance of education.
  • The challenges of education.
  • The future of education.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the current education system?
  • What is the most important thing to learn in school?
  • What is the best way to teach children?

Family (Gia đình)

Câu hỏi chung:

  • The importance of family.
  • The challenges of family life.
  • The future of the family.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your definition of family?
  • What is the most important thing in a family?
  • What is the best way to raise children?

Health (Sức khỏe)

Câu hỏi chung:

  • The importance of health.
  • The challenges of maintaining health.
  • The future of health care.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the current healthcare system?
  • What is the most important thing to do for your health?
  • What is the best way to prevent disease?

Internet (Mạng Internet)

Câu hỏi chung:

  • The impact of the internet on society.
  • The benefits of the internet.
  • The challenges of the internet.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the role of the internet in education?
  • What is the most important use of the internet?
  • What is the future of the internet?

Media & news (Truyền thông & tin tức)

Câu hỏi chung:

  • The role of the media in society.
  • The benefits of the media.
  • The challenges of the media.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the current state of the media?
  • What is the most important role of the media?
  • What is the future of the media?

Nature (Thiên nhiên)

Câu hỏi chung:

  • The importance of nature.
  • The challenges of protecting nature.
  • The future of nature.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the current state of the environment?
  • What is the most important thing to do to protect the environment?
  • What is the future of the environment?

Society (Xã hội)

Câu hỏi chung:

  • The challenges of living in society.
  • The importance of social responsibility.
  • The future of society.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your opinion on the current state of society?
  • What is the most important thing to do to improve society?
  • What is the future of society?

Travel (Du lịch)

Câu hỏi chung:

  • The importance of travel.
  • The benefits of travel.
  • The challenges of travel.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your favorite place to travel?
  • What is the most important thing to do when traveling?
  • What is the future of travel?

Work (Công việc)

Câu hỏi chung:

  • The importance of work.
  • The challenges of work.
  • The future of work.

Câu hỏi cụ thể:

  • What is your dream job?
  • What is the most important thing to do in a job?
  • What is the future of work?

Câu hỏi thường gặp Speaking IELTS part 3

3.3 Câu trả lời mẫu cho Speaking IELTS Part 3

Chủ đề: “Do you have a large or small family?”

My immediate family is not very big but I have a close-knit large extended family including many uncles, aunts, and cousins. We keep in touch with one another, so celebrations are always crowded and noisy.

Tạm dịch:

(Gia đình trực hệ của tôi không lớn lắm nhưng tôi có một đại gia đình thân thiết, bao gồm nhiều cô, chú và anh chị em họ. Chúng tôi giữ liên lạc với nhau, vì vậy những buổi lễ kỷ niệm luôn đông đúc và ồn ào.)

Chủ đề: “Where are you from?”

I was born and raised in a family on the outskirts of Hanoi. The village where I lived has a very tranquil atmosphere. Although I’ve been living in the city centre for my study for the better part of the last 4 years, I always get back to my village to escape from the hectic pace of city life on weekends.

Tạm dịch:

(Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Làng tôi có một bầu không khí rất yên bình. Mặc dù tôi đã sống ở nội thành để phục vụ cho việc học của mình trong suốt gần 4 năm qua, nhưng vào mỗi cuối tuần tôi luôn trở về làng để thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố.)

Chủ đề: “Does it bother you much when it rains?”

I think it depends on different situations. You know, if I’m going to school or hanging out, and I get caught in the rain, and then I get drenched to the skin, of course it bothers me a lot. However, when there is a heatwave lasting for several days, heavy rains make me feel comfy and better.

Tạm dịch:

(Tôi nghĩ rằng nó phụ thuộc vào các tình huống khác nhau. Bạn biết đấy, nếu tôi đang đi học hoặc đang đi chơi, mà tôi bị dính mưa, và tôi bị ướt sũng người, tất nhiên điều đó sẽ khiến tôi rất bực mình. Tuy nhiên, nếu đang có đợt nắng nóng kéo dài nhiều ngày, thì những cơn mưa lớn khiến tôi cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn.)


Xem thêm: Khóa học IELTS cam kết đầu ta tại Anh ngữ ETEST

Khóa học tiếng Anh IELTS

4 Một số trang web luyện Speaking tại nhà hiệu quả

4.1 English Speaking

Trang web English Speaking cung cấp 100 đoạn hội thoại ngắn, gồm các tình huống giao tiếp phổ biến trong đời sống. Các đoạn hội thoại này được viết một cách sinh động, gần gũi với người bản xứ, rất hữu ích cho việc luyện tập giao tiếp.

4.2 English at Home

Trang web English at Home cung cấp các bài viết và bài học chứa các cụm từ hữu ích mà bạn có thể luyện tập trong đời sống hàng ngày.

Điển hình như có đa dạng các chủ đề: ngân hàng, trẻ con, gia đình, cuộc họp,… để bạn có thể luyện tập đồng thời có nhiều cách diễn đạt mà bạn có thể sử dụng ngay.

4.3 Ielts Speaking 

Trang web Ielts Speaking cung cấp kho tàng từ vựng và bài nói mẫu phong phú, đa dạng giúp người học chuẩn bị cho phần thi speaking IELTS một cách hiệu quả.

4.4 Speaking 24 

Nếu bạn đang tìm được một người bản xứ để luyện nói qua Skype, Yahoo, hay Facebook thì Speaking 24 website có thể giúp bạn làm được điều đó.

4.5 Talk English

TalkEnglish là trang web học tiếng Anh giúp bạn cải thiện kỹ năng nói một cách toàn diện. Với hơn 90 bài luyện nói, TalkEnglish cung cấp cho bạn một nền tảng vững chắc để trau dồi vốn từ vựng, ngữ pháp và phát âm.

Ngoài ra, trang web còn cung cấp các bài học nghe, từ vựng và bài tập mở rộng, giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh một cách tổng thể.

Cách để luyện Speaking Ielts hiệu quả hơn 

  • Tăng cường thực hành: Luyện tập là chìa khóa để hoàn thiện kỹ năng Nói. Bắt đầu với các chủ đề thông dụng như ‘Friend’ hoặc ‘Hometown’ và tiếp tục thực hành cho đến khi bạn hoàn toàn tự tin để tham gia một bài kiểm tra thực tế.
  • Mở rộng vốn từ vựng: Hãy học thêm nhiều từ vựng liên quan đến các chủ đề thường gặp trong phần thi IELTS Speaking.
  • Sử dụng cụm từ để ‘câu giờ’: Một số cụm như: That’s a difficult question (Đó là một câu hỏi khó), Let me think (Để tôi nghĩ xem nào), I haven’t thought about that before (Tôi chưa từng nghĩ về điều đó trước đây) mà bạn cần thêm thời gian để suy nghĩ.
  • Yêu cầu giám khảo lặp lại câu hỏi: Ví dụ: That’s a difficult question (Đó là một câu hỏi khó), Let me think (Để tôi nghĩ xem nào), I haven’t thought about that before (Tôi chưa từng nghĩ về điều đó trước đây). Đừng ngần ngại yêu cầu giám khảo lặp lại câu hỏi nếu bạn cần.
  • Học cách kết hợp từ thành cụm từ: Ví dụ: A close friend (Một người bạn thân), An old friend (Một người bạn cũ), A small/wide circle of friends (Một nhóm bạn nhỏ/đông), Make new friends (Kết bạn mới).
  • Chỉnh sửa lỗi một cách chắc chắn: Bởi nếu dừng lại để sửa lỗi, bạn có thể trở nên do dự và mất tự tin cũng như mất thời gian. Hãy chỉ sửa những lỗi mà bạn chắc chắn biết cách sửa.

Trên là toàn bộ thông tin mà ETEST đã cung cấp cho bạn về việc luyện Speaking IELTS dựa trên các chủ đề phổ biến trong năm 2024. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm được những bí quyết để có thể đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi Tiếng Anh sắp tới!

The post Các chủ đề Speaking IELTS Part 1, 2, 3 phổ biến nhất appeared first on Anh ngữ Etest.



Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/luyen-speaking-ielts-theo-chu-de/
Phạm Quang Đạt
Address: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
SĐT: 0933806699
Email: dat.pham@etest.edu.vn
Website: https://etest.edu.vn/giao-vien/thay-pham-quang-dat/
Social media:
https://twitter.com/phamquangdat_
https://phamquangdat.tumblr.com/
#anhnguETEST #phamquangdat #giangvienTOEFL

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luyện Speaking theo các chủ đề + kèm câu trả lời phổ biến 2024

Tải Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] miễn phí có đáp án

3000+ từ vựng IELTS thông dụng nhất mà bạn cần biết