Thì tương lai gần (Near future tense): Công thức, dấu hiệu, cách dùng

Thì tương lai gần (Near future tense) là một trong những thì cơ bản của tiếng anh bạn cần nắm kỹ. Cùng Anh ngữ ETEST tìm hiểu từ A đến Z công thức thì tương lai gần, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần cũng như các dạng bài tập về thì này ngay trong bài viết sau!

thì tương lai gần
Thì tương lai gần (Near future tense)

1. Thì tương lai gần (Near future tense) là gì?

Thì tương lai gần (Near future tense) được dùng để diễn tả một kế hoạch hay một dự định đã được tính toán trước đó trong tương lai không xa. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích cụ thể, rõ ràng. Đây là thì thường được người bản xứ sử dụng trong các tình huống giao tiếp đời thường, mang tính thân mật hay thư giãn (informal).

Ví dụ:

  • I am going to give her a call tonight (Tôi sẽ gọi cho cô ta tối nay)
  • The teachers are going to divide the students into groups (Các giáo viên sẽ chia học sinh của mình theo nhóm)
  • We are going to perform in front of 10,000 people (Chúng ta sẽ trình diễn trước 10,000 người)

2. Công thức thì tương lai gần

Dưới đây là bảng công thức thì tương lai gần bạn cần nắm kỹ:

cấu trúc thì tương lai gần
Công thức thì tương lai gần

2.1 Công thức câu khẳng định thì tương lai gần

Công thức S + is/ are/ am + going to + V (nguyên thể)
Lưu ý
  • S = I + am = I’m
  • S = You/We/They +are
  • S = He/She/It + is
Ví dụ
  • I’m going to visit my former teacher today (hôm nay tôi sẽ đi thăm giáo viên cũ).
  • She is going to give birth in a few hours (Cô ấy sắp sinh trong vài giờ tới).
  • They are going to mark the test based on the existing criteria (Họ sẽ chấm bài thi dựa trên tiêu chí hiện hành).

2.2 Công thức câu phủ định thì tương lai gần

Công thức S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên thể)
Lưu ý
  • am not: không có dạng viết tắt
  • Is not = isn’t
  • are not = aren’t.
Ví dụ
  • I am not going to pick her up from school today (Hôm nay tôi sẽ không đón con bé từ trường về).
  • She isn’t going to join the English club (Cô ấy sẽ không tham gia CLB tiếng Anh).
  • We aren’t going to drive to the bar ourselves (Chúng tôi sẽ tự lái xe đến bar).

2.3 Công thức câu nghi vấn thì tương lai gần

Ở dạng câu nghi vấn, thì tương lai đơn gồm hai dạng câu hỏi:

2.3.1 Dạng câu hỏi Yes/No Question

Công thức  Q: Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên thể)?

A: Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are not.

Ví dụ
  • Is she going to claim the property? (Cô ấy sẽ nhận về tài sản của mình chứ).

=> Yes, she is (Có)

  • Are you going to play badminton with people in the club tomorrow’s morning? (Anh có chơi cầu lông với những người ở câu lạc bộ vào sáng mai không?)

=> No, I’m not (Không)

  • Are the policemen going to arrest the guy in the next 15 days? (Cảnh sát sẽ bắt hắn ta trong vòng 15 ngày chứ?)

=> Yes, they are (Có)

2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question 

Công thức  Wh- + is/am/are + going to + V_inf?
Ví dụ
  • Who is going to drive me to school today? (Hôm nay ai sẽ chở con đi học vậy?)
  • What are you going to do after graduation? (Bạn sẽ làm gì sau tốt nghiệp)
  • When are they going to hand in the notice? (Khi nào thì họ sẽ nộp thông báo?)

LƯU Ý:

Khi chia động từ “go” ở thì tương lai gần ta sử dụng công thức: S + is/ am/ are + going

Ví dụ:

Câu sai: I am going to go the supermarket tonight.

-> Câu đúng: I am going to the supermarket tonight (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)


3. Cách dùng thì tương lai gần

Cách sử dụng thì tương lai gần Ví dụ
1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai. – Ví dụ: We are going to eat at a Chinese restaurant for dinner today (Hôm nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở một nhà hàng Trung Hoa tối nay)

– Giải nghĩa ví dụ: Việc đi ăn nhà hàng sẽ diễn ra trong tương lai gần

2. Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. – Ví dụ: They are going to sue the man because that guy hit their car (Họ sẽ kiện người đàn ông ấy vì ông ta tông vào xe họ)

– Giải nghĩa ví dụ: Dự đoán về việc kiện hoàn toàn có căn cứ vì ông ta đã tông vào xe họ

công thức thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần bạn cần nắm:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 30 minutes: trong 30 phút nữa)

Ví dụ: In 2 hours, I am going to finish all the work (Tôi sẽ hoàn thành công việc trong 2 tiếng nữa)

  • Next day: ngày hôm tới

Ví dụ: We are going to sing at the trade fair the next day (Chúng ta sẽ hát ở hội chợ thương mai ngày hôm tới)

  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ: Next month, the council is going to build a new hospital (Tháng sau hội đồng sẽ xây một bệnh viện mới)

dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

5. Cách phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Thì tương lai gần và thì tương lai đơn khiến nhiều người nhầm lẫn và áp dụng sai khi làm bài tập. Cùng phân tích các điểm giống và khác nhau giữa hai thì này qua bảng sau:

5.1 Chứng năng giống nhau 

Cả hai thì đều dùng để diễn tả các hành động hay sự việc sắp xảy ra trong tương lai.

5.2 Chức năng khác nhau

Thì tương lai gần Thì tương lai đơn 
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định cho việc sẽ làm ở tương lai

Ví dụ: We are going to collect the litter at the beach tomorrow (Chúng ta sẽ nhặt rác ở bãi biển vào ngày mai)

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói, không được dự định hay lên kế hoạch trước

Ví dụ: We will go shopping for new clothes soon (Chúng ta sẽ đi mua sắm đồ mới sớm thôi)

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại

Ví dụ: She is going to sell the house. I saw her advertisement online (Cô ấy sẽ bán nhà. Tôi đã thấy quảng cáo trên mạng)

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:He will go to Italy for work in a few years (Trong vài năm tới, anh ta sẽ đi Ý để làm việc)

tương lai gần
Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

6. Bài tập vận dụng thì tương lai gần kèm đáp án chi tiết

Dưới đây là một số dạng bài tập về thì tương lai gần kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày.

6.1 Phần bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần

1 The dog is dirty. We ………………………………………….. (wash) him.

2 I ………………………………………….. (visit) my grandparents on Saturday.

3 We ………………………………………….. (eat) at a restaurant tonight. It’s my mum’s birthday.

4 Paul ………………………………………….. (play) basketball later.

5 When ………………………………………….. you ………………………………………….. (study) for the test?

6 My mum ………………………………………….. (not work) this week. She’s on holiday.

7 What ………………………………………….. you …………………………………………..(do) this afternoon?

Câu 2: Hoàn chỉnh câu ở thì tương lai gần

1 I / wear / these shoes / to the party

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

2 He / make / pizza / tomorrow

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

3 My brothers / not watch / TV / tonight

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

4 You / study / for your test / this evening

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: 

1. Rebecca is __________ have a baby next month.

  1. go to
  2. goes to
  3. going
  4. going to

2.______ you going to cook supper?

  1. Will
  2. Are
  3. Do
  4. What

3. What are you going to __________ this evening?

  1. wore
  2. wear
  3. wearing
  4. wears

4. Be careful or you ___________ fall.

  1. will
  2. are
  3. are go to
  4. are going to

5. I have decided. I ____________ stop smoking.

  1. will
  2. won’t
  3. am going to
  4. am go to

6. Look at those clouds. It ______________.

  1. rains
  2. is rain
  3. is going to rain
  4. will rain

7. Look out! You ____________ break that glass!

  1. must
  2. will
  3. will going to
  4. are going to

8. I am going to _____________ Spanish next summer.

  1. learning
  2. learn
  3. will learn
  4. learnt

9. Look at that car! _______________________.

  1. It will crash
  2. It is go to crash
  3. is will crash
  4. is going to crash

10.___________________ because it is too sweet.

  1. I don’t drink
  2. I won’t drink
  3. I am not going to drink
  4. I will drinking

11. Which word goes in the space?

Simon and Emma ____ going to get married.

  • don’t
  •  isn’t
  • aren’t

12. Complete the question.

Where ____ going to study?

A. is you

B. you are

C. are you

13. Which sentence is NOT correct?

A. We’re going to see a film.

B. Paul’s not going to get a job.

C. They’re not going visit the castle.

14. We’re going to see a film.

A. Are you going to meet Ruth?

B. Yes, we are.

C. Yes, she is.

D. Yes I’m.

15. Which question is correct?

A. What time we going to arrive?

B. Where you are going to stay?

C. Which television are you going to buy?

16. study

She …………… economics at University.

17. not / buy

I ……………..that phone – it’s too expensive.

18. do

What are you……………………while your husband is away?

19. be

The weather forecast says that it ……………… a nice day tomorrow.

20. not / wait

We …………………. for James. He’s always late.

21. What … he going to do tomorrow?

A. are

B. does

C. is

22. (A)… you going to see the movie? (B) Yes, I ….

A. Do / am

B. Are / am

C. Are / are

23. My friend … have a birthday party next week.

A. are going to

B. is going to

C. going to

24. I can see a lot of gray clouds in the sky. I think it … rain soon.

A. is going to

B. going to

C. goes to

25. (A) When … they … arrive? (B) I’m not sure.

A. do / go to

B. are / going to

C. will / going to

26. (A) … they going to be here soon? (B) No, they ….

A, Are / aren’t

B. Are / won’t

C. Do / not

27. What time are you going to … for the airport?

A. arriving

B. arrived

C. arrive

28. … you … go home after our English class?

A. Are / are

B. Are / going to

C. Do / will

29. Is your cousin … move to another apartment?

A. going

B. will

C. going to

30. I … going to … my homework after I finish dinner.

A. am / do

B. is / do

C.am / doing

6.2 Phần đáp án

Bài 1:

1 are going to wash 5 are … going to study

2 am going to visit 6 isn’t going to work

3 are going to eat 7 are … going to do

4 is going to play

Bài 2: 

  1. I am going to wear these shoes to the party.
  2. He is going to make pizza tomorrow.
  3. My brothers aren’t going to watch TV tonight.
  4. You are going to study for your test this evening

Bài 3: 

  1. D 2. B 3. B 4. D 5. C 6. C
  2. D 8. B 9. D 10. C
  3. C 12. C 13. C 14. A 15. C
  4. is going to study 17. ‘m not going to buy
  5. going to do 19. ‘s going to be 20. ‘re not going to wait
  6. C 22. B 23. B 24. A 25. B
  7. A 27. C 28. B 29. A 30. A

Hi vọng những chia sẻ trên bạn sẽ nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần. Nếu có nhu cầu tìm kiếm một trung tâm anh ngữ để theo học, hãy liên hệ đến Anh ngữ ETEST qua https://etest.edu.vn/lien-he/, chúng tôi có đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm cùng lộ trình học bài bản, đảm bảo nâng cao trình độ tiếng anh của bạn trong thời gian ngắn nhất khi theo học tại trung tâm chúng tôi.

The post Thì tương lai gần (Near future tense): Công thức, dấu hiệu, cách dùng appeared first on Anh ngữ Etest.



Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/thi-tuong-lai-gan/
Phạm Quang Đạt
Address: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
SĐT: 0933806699
Email: dat.pham@etest.edu.vn
Website: https://etest.edu.vn/giao-vien/thay-pham-quang-dat/
Social media:
https://twitter.com/phamquangdat_
https://phamquangdat.tumblr.com/
#anhnguETEST #phamquangdat #giangvienTOEFL

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luyện Speaking theo các chủ đề + kèm câu trả lời phổ biến 2024

Tải Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] miễn phí có đáp án

3000+ từ vựng IELTS thông dụng nhất mà bạn cần biết