Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết

Thì hiện tại đơn là loại thì cơ bản và thường xuyên gặp khi học tiếng anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn loay hoay trong việc sử dụng chúng. Nhằm giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cấu trúc thì này, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng cũng như các trường hợp đặc biệt của thì hiện tại đơn để bạn nắm rõ!

thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Present Simple)

1. Thì hiện tại đơn là gì (Present Simple)?

Hiện tại đơn là loại thì được sử dụng nhằm diễn tả một thói quen hay hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong hiện tại hoặc diễn tả một chân lý, một điều hiển nhiên vốn có.

Ví dụ:

  • He always goes to the same restaurant for dinner every weekend. (Mỗi cuối tuần, ông ấy luôn đi đến cùng một nhà hàng để ăn tối)
  • Mr. Mike drives his old motorbike to the supermarket at exactly 5 p.m. everyday. (Ông Mike chạy chiếc xe máy cũ đến siêu thị lúc 5 giờ chiều mỗi ngày)
  • My cousin works for a local textile firm. (Em họ tôi làm việc cho một công ty may mặc)

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Dưới đây là cấu trúc câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại đơn bạn cần nhớ kỹ:

công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn

2.1 Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn

Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + V(s/es) S + am/ is/ are + N/ Adj
Lưu ý  – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ
  • Renee often watches soccer games after school. (Renee thường xem bóng đá sau giờ học)
  • He eats little vegetables daily. (Anh ta ăn rất ít rau củ mỗi ngày)
  • My neighbor always helps out in our garden (Bác hàng xóm luôn giúp chúng tôi làm vườn)
  • We turn music up in the morning to stay energetic. (Chúng tôi bật nhạc vào buổi sáng để tràn đầy năng lượng)
  • She is a dentist during the day and a part-time teacher at night. (Cô ấy là nha sĩ bào ban ngày và là một giáo viên bán thời gian vào buổi tối)
  • The lions are hungry for some raw meat. (Đám sư tử thèm thịt sống)
  • The people in black are from the government. (Những người mặc áo đen là từ chính phủ)

2.2 Công thức câu phủ định thì hiện tại đơn

Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + do/ does + not + V(nguyên thể)

Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ

S + am/are/is + not +N/ Adj
Lưu ý  do not = don’t

does not = doesn’t

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ
  • He does not go to the same school with me (Anh ta không học cùng trường với tôi)
  • My little kitty doesn’t listen to me at all! (Con mèo nhỏ của tôi không chịu vâng lời!)
  • We don’t accept credit card here. (Ở đây chúng tôi không nhận quẹt thẻ)
  • The house is not on Sesame Street. (Căn nhà đấy không phải ở trên đường Sesame)
  • Lena isn’t an artist. (Lena không phải là một họa sĩ)
  • My colleagues aren’t friendly at all. (Đồng nghiệp của tôi không thân thiện tí nào.)

Lưu ý: Lỗi sai mà các bạn thường xuyên mắc phải ở phần câu phủ định này đó là thêm “s” hoặc “es” vào động từ thường. Các bạn nên nhớ rằng:

S + doesn’t/don’t + V(nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: My big sister does not wants to get married soon.

Câu đúng: My big sister does not want to get married soon.

2.3 Công thức câu nghi vấn thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu nghi vấn của thì hiện tại đơn gồm hai dạng:

2.3.1 Câu nghi vấn Yes/No Question

Động từ thường Động từ tobe
Công thức  Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

– Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

– Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Lưu ý  – I/ They/ We/ You + do

– She/ He/ It + does

– I + am

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ
  • Does Elanie work from home? (Elanie làm việc từ xa phải không?)

=> Yes, she does (Đúng vậy)

  • Do your parents often come home late? (Có phải bố mẹ bạn có hay về trễ không?)

=> No, they don’t (Không phải)

  • Is your husband the CEO of this company? (Có phải chồng bạn là giám đốc công ty này không?)

=> Yes, he is (Đúng vậy)

  • Are their families angry about the issue? (Gia đình của họ có nổi nóng về vấn đề này không?)

=> No, they aren’t (Không có)

2.3.2 Câu nghi vấn Wh-Question

x Động từ thường Động từ tobe
Công thức  Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Lưu ý  I/ They/ We/ You + do

She/ He/ It + does

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Ví dụ
  • What does your brother do for a living? (Anh trai bạn làm nghề gì?)
  • When does the plane take off? (Khi nào máy bay cất cánh)
  • Who do you usually hang out with? (Bạn thường đi chơi với ai?)
  • Why is his girlfriend upset? (Sao bạn gái của anh ta lại dỗi?)
  • Who is the manager? (Ai là quản lý?)
  • When is the next train? (Chuyến tàu tiếp theo là khi nào?)

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

present simple
Một số cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện tại đơn Ví dụ
1. Dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại Ví dụ: She always goes to this tailer for an Ao dai. (Cô ấy luôn đến cửa hàng may này để mua áo dài)

Giải nghĩa ví dụ: Việc luôn đi đến nhà may này đã lặp đi lặp lại nên ta dùng hiện tại đơn. Chủ ngữ ở đây là she (số ít) nên ta chia động từ bằng cách thêm ‘es’.

2. Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên Ví dụ: Gravity pulls everything towards the ground. (Trọng lực kéo mọi thứ về phía mặt đất)

Giải thích: Việc trọng lực kéo mọi thứ về mặt đất là sự thật hiển nhiên nên ta dùng hiện tại đơn. Gravity (trọng lực) là số ít nên động từ pull thêm ‘s’.

3. Dùng để nói về một lịch trình có sẵn hay một chương trình, một thời gian biểu cố định khó thay đổi được

VD: lịch trình cố định của train (tàu), plane (máy bay),…

Ví dụ: The train departs at 8 a.m. from HCM city. (Chuyến tàu rời đi lúc 8 giờ sáng từ Tp. HCM)

Giải thích: Thời gian chuyến tàu rời đi là lịch trình có sẵn. Train là số it nên ta thêm ‘s’ vào động từ depart.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại I Ví dụ: If she comes here tonight, I will take her to the theatre. (Nếu cô ấy đến đây tối nay, tôi sẽ dẫn cô ấy đi đến rạp hát)

Giải thích: Cách chia cố định của câu điều kiện loại I, vế if chia hiện tại đơn. She là số ít nên thêm ‘s’ vào động từ ‘come’.

5. Dùng để diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ và cảm giác Ví dụ: I am so excited about the trip! (Tôi rất háo hức về chuyến đi)

Giải thích: Háo hức là cảm xúc. Chủ ngữ là I nên giữ động từ nguyên mẫu.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các trạng từ tần suất sau:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (nhìn chung)
  • Regularly (thường xuyên)

Ví dụ: He sometimes goes to the dentist to get his teeth checked. (Anh ấy thi thoảng đi đến nha sĩ để kiểm tra răng)

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ: Every summer, I spend a least 2 months on travelling. (Mỗi mùa hè, tôi dành ra ít nhất 2 tháng để đi du lịch)

  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: Mai visits the pagoda twice a month. (Mai đi chùa 2 lần mỗi tháng)

Lưu ý: Vị trí của các động từ này thường đứng trước động từ thường, sau động từ tobe và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…)

hiện tại đơn
Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

5. Quy tắc chia động từ Vs/es ở thì hiện tại đơn

present
Quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn

Đối với hiện tại đơn, có 3 quy tắc cơ bản để chia động từ gồm:

  1. Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” khi dùng với chủ ngữ là số ít, thêm đuôi “es”

Ví dụ: Go – Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes

  1. Các từ có đuôi tận cùng là “y” khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” chuyển thành đuôi “ies”

Ví dụ: Apology – Apologies, Ability – Abilities

  1. Đối với các từ còn lại, thêm đuôi “s” ở cuối

Ví dụ: Get – Gets, Swim – Swims,…

6. Cách phát âm phụ âm cuối s/es chuẩn

Có 3 cách phát âm:

  • /s/: trong trường hợp phụ âm tận cùng của từ là /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/: trong trường hợp phụ âm tận cùng của từ là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge ở cuối từ)
  • /z/: trong trường hợp các từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm không thuộc các trường hợp trên
công thức hiện tại đơn
3 quy tắc phát âm phụ âm cuối trong thì hiện tại đơn

7. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

7.1 Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

I attend Vietnam Australia International school, situated in district 10, HCM city. (Tôi theo học trường quốc tế Việt Úc tại quận 10, thành phố HCM)

My go-to order at any fast food restaurant is chicken nuggets. (Món ăn tôi hay gọi tại cửa hàng thức ăn nhanh là bánh gà) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite fast food” – Mô tả món ăn nhanh mà bạn yêu thích nhất)

Technology plays an important role in innovation. (Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong sự đổi mới ) (Mở đầu – Speaking part 3)

7.2 Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Watching the news daily is very informative. (Xem thời sự hàng ngày thì rất bổ ích)

Organic food is such a global phenomenon. (Thực phẩm hữu cơ là một hiện tượng toàn cầu)

bài tập thì hiện tại đơn
Một số cách sử dụng cấu trúc thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

8. Bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án

Dưới đây là một số dạng bài tập về thì hiện tại đơn kèm đáp án để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày.

8.1 Phần bài tập thì hiện tại đơn

Bài 1: Dựa vào từ cho sẵn dưới đây tạo thành câu hỏi thì hiện tại đơn

  1. You / speak English. Do you speak English?

-> Do you speak English?

  1. She / work hard.

…………………………………………………………………………………………..

  1. They / have dinner at eight

…………………………………………………………………………………………..

  1. Jill and Tom / study at university

…………………………………………………………………………………………..

  1. You / do your homework every day

…………………………………………………………………………………………..

  1. John / watch TV after dinner.

…………………………………………………………………………………………..

  1. He / wash the car at the weekend.

…………………………………………………………………………………………..

  1. Her friends / live in London.

…………………………………………………………………………………………..

  1. You / have any brothers or sisters.

…………………………………………………………………………………………..

  1. Your friends / go to the cinema very often.

…………………………………………………………………………………………..

Bài 2: Hoàn thành câu hỏi với do hoặc does

  1. …… she take her gog for a walk in the morning?
  2. …… your friend Paul work in the shop over there?
  3. …… they know the answers to the exam?
  4. …… your parents know that you smoke?
  5. …… Bill teach maths?
  6. Where ……. your sister live?
  7. What time …… the lessons finish?
  8. …… you go to the coast in summer?
  9. …… it rain very often in Ireland?
  10. Why …… they ask so many questions in class?

Bài 3: Điền câu trả lời cho câu hỏi dưới đây

  1. Do you speak French? …………….
  2. Does your mother like chocolate? …………
  3. Do you study a lot? …………..
  4. Do you usually watch TV at night? …………
  5. Do you play a musical instrument? ………..
  6. Does your father work? ………….
  7. Do you go to the cinema? …………
  8. Does your best friend study? …….
  9. Does it rain a lot in Africa? ………..
  10. Do you live in a flat? ………..

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc

1 Mum …………………. (wash) the car once a week.

2 Children usually …………………. (like) ice cream.

3 …………………. you …………………. (know) the way to the lake?

4 Bob …………………. (study) French on Saturdays.

5 Every year Helen …………………. (go) to France.

6 He …………………. (not visit) his friends every day.

Bài 5: Thêm -s, -es hoặc -ies vào các động từ bên dưới

1 stop ………………….

2 watch ………………….

3 study ………………….

4 do ………………….

5 mix ………………….

6 tie ………………….

7 dress ………………….

8 try ………………….

9 go ………………….

10 catch ………………….

11 enjoy ………………….

12 lose ………………….

8.2 Phần đáp án

Bài 1:

  1. Does she work hard?
  2. Do they have dinner at eight?
  3. Do Jill and Tom study at university?
  4. Do you do your homework every day?
  5. Does John watch TV after dinner?
  6. Does he wash the car at the weekend?
  7. Do her friends live in London?
  8. Do you have any brothers or sisters?
  9. Do your friends go to the cinema very often?

Bài 2: 

  1. Does she take her gog for a walk in the morning?
  2. Does your friend Paul work in the shop over there?
  3. Do they know the answers to the exam?
  4. Do your parents know that you smoke?
  5. Does Bill teach maths?
  6. Where does your sister live?
  7. What time do the lessons finish?
  8. Do you go to the coast in summer?
  9. Does it rain very often in Ireland?
  10. Why do they ask so many questions in class?

Bài 3:

  1. Yes, I do / No, I don´t
  2. Yes, she does / no, she doesn’t
  3. Yes, I do / No, I don´t
  4. Yes, I do / No, I don´t
  5. Yes, I do / No, I don´t
  6. Yes, he does / No, he doesn’t
  7. Yes, I do / No, I don´t
  8. Yes, she/he does / No, she/he doesn’t
  9. Yes, it does / No, it doesn’t.
  10. Yes, I do / No, I don´t

Bài 4: 

1. washes 2. like 3. Do … know 4. studies 5. goes 6. doesn’t visit

Bài 5:

1. stops 2. watches 3. studies 4. does
5. mixes 6. ties 7. dresses 8. tries
9. goes 10. catches 11. enjoys 12. loses

Hi vọng với những thông tin mà Anh ngữ ETEST chia sẻ về thì hiện tại đơn bạn đã có thể nắm vững kiến thức và áp dụng thì này vào các dạng bài tập. Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết các loại thì cũng như mong muốn tìm một khóa học tiếng anh chất lượng, hãy liên hệ đến Trung tâm Anh ngữ ETEST qua https://ift.tt/YM2BUvp để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn nhanh chóng

The post Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu, cách dùng, bài tập có đáp án chi tiết appeared first on Anh ngữ Etest.



Nguồn tham khảo: https://etest.edu.vn/thi-hien-tai-don/
Phạm Quang Đạt
Address: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, Tp.HCM
SĐT: 0933806699
Email: dat.pham@etest.edu.vn
Website: https://etest.edu.vn/giao-vien/thay-pham-quang-dat/
Social media:
https://twitter.com/phamquangdat_
https://phamquangdat.tumblr.com/
#anhnguETEST #phamquangdat #giangvienTOEFL

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luyện Speaking theo các chủ đề + kèm câu trả lời phổ biến 2024

Tải Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] miễn phí có đáp án

3000+ từ vựng IELTS thông dụng nhất mà bạn cần biết